Giá gỗ công nghiệp

Sự xuất hiện của ván gỗ công nghiệp đang dần lên ngôi bởi sự khan hiếm của gỗ tự nhiên. Trong đó những ván gỗ ra đời với sự phong phú và chất lượng hoàn thiện đang được thì trường đánh giá cao nhờ những tính năng nổi bật của ván gỗ như khả năng chịu lực, chống ẩm mốc, độ bền cao và độ thẩm mỹ tốt. Tuy nhiên bạn vẫn chưa biết rõ bảng giá ván gỗ công nghiệp là bao nhiêu. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết này. 

CÁC LOẠI VÁN GỖ CÔNG NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG

Gỗ công nghiệp MFC

MFC – Melamine Faced Chipboard được dịch ra là ván gỗ dăm có bề mặt phủ nhựa Melamine. Có 2 loại gỗ MFC là: OSB và FB

MFC OSB: lõi gỗ được làm bằng vỏ bào kết hợp chất kết dính.

MFC PB: ván dăm PB là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng thu hoạch ngắn ngày như bạch đàn, keo, cao su…, có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại.

Quy trình sản xuất: Đầu tiên, gỗ được đưa vào máy băm thành các dăm gỗ. Sau đó, người ta sẽ kết hợp chúng với keo công nghiệp, ép cường độ cao tạo thành dạng tấm với độ dày như 9 ly, 12 ly, 15 ly, 18 ly, 25 ly… (1 ly = 1mm). Cuối cùng, ván gỗ sẽ được tráng phủ lớp Melamine lên bề mặt, chống trầy xước, thấm nước.

Kích thước: Kích thước tấm ván theo quy chuẩn: 1220mm x 2440mm.

Phân loại dựa vào công dụngi: Gỗ MFC gồm MFC thường và MFC lõi xanh chịu ẩm.

Gỗ MFC thường: dùng loại keo công nghiệp thông thường, thường dùng để gia công các sản phẩm như bàn làm việc, bàn họp, tủ tài liệu, bàn ghế học sinh…

Gỗ MFC lõi xanh: dùng loại keo đặc biệt màu xanh để kết dính các dăm gỗ nên có lõi màu xanh, có tính năng chống âm nên thường được dùng làm tủ bếp và tất nhiên sẽ có giá thành cao hơn gỗ MFC thông thường

Gỗ MFC được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là nội thất, văn phòng, chung cư, … có nhiều ưu điểm:

Chống cong vênh, bong tróc và ngăn mối mọt tốt.

Nội thất từ gỗ MFC có tuổi thọ từ 10 – 15 năm, ít thay đổi chất lượng theo thời gian.

Khả năng chống ẩm tốt, phù hợp khí hậu nóng ẩm mưa nhiều của nước ta.

Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.

Bề mặt Melamine có bảng màu đa dạng với rất nhiều màu sắc khác nhau.

Dễ vệ sinh sạch sẽ do bề mặt Melamine nhẵn phẳng, trơn.

Ứng dụng đa dạng trong thiết kế nội thất, thi công công trình.

Thân thiện với môi trường đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

Giá cả gỗ MFC rất hợp lý

Ngoài ra gỗ MFC cũng có những nhược điểm:

Khả năng chịu nước thấp. Có khả năng bị bung và hở ván nếu tiếp xúc với nước lâu ngày.

Bề mặt không chân thật bằng gỗ tự nhiên.

Khả năng chịu mài mòn không tốt bằng các loại chất liệu khác.

Hạn chế về độ dày

Gỗ công nghiệp MDF

MDF – Medium Density Fiberboard là ván sợi mật độ trung bình. Trên thực tế, MDF là tên gọi chung cho ván ép bột sợi có tỷ lệ nén trung bình – medium density, nén cao – hardboard. Để phân biệt, người ta dựa vào thông số cơ vật lý, các thông số về độ dày và cách xử lý bề mặt của tấm ván.

Quy trình sản xuất:

Các loại gỗ vụn, nhánh cây được cho vào máy nghiền thành các sợi gỗ nhỏ Cellulose. Các sợi gỗ Cellulose được đưa qua bồn rửa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa…

Sau đó, chúng được đưa vào máy trộn gồm có: keo đặc chủng, bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ và bột độn vô cơ để ép ra thành các tấm ván với độ dày khác nhau như 3ly, 6ly, 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Mỗi tấm ván có kích: 1220mm x 2440mm.

Hiện nay quy trình sản xuất MDF có 2 dạng: Quy trình khô và quy trình ướt, mỗi dạng có những ưu nhược điểm riêng và tùy vào việc đầu tư máy móc, công nghệ mà các nhà sản xuất lựa chọn một quy trình hợp lý nhất.

Quy trình sản xuất MDF khô: Keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn và sấy sơ bộ. Bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải cào thành 2-3 tầng tùy theo khổ, cỡ dày của ván. Tiếp theo chúng được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép nhiều lần. Lần 1 ép sơ bộ cho lớp trên, lớp thứ 2 , lớp thứ 3. Lần ép 2 là ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt được thiết lập để bốc hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám, phân loại.

Quy trình sản xuất MDF ướt: Bột gỗ được phun nước làm ướt, kết vón thành dạng vẩy (Mat Formation). Chúng được cào rải ngay sau đó và được đưa lên mâm ép để Ép nhiệt một lần tạo độ dày sơ bộ. Tấm ván MDF được đưa vào cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt hai mặt và làm khô.

Phân loại:

MDF trơn: Khi sử dụng thường được sơn PU.

MDF chịu nước: MDF trơn nhưng được trộn keo chịu nước trong quá trình sản xuất, dành cho những nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao.

MDF Veneer: là tấm MDF được dán một lớp ván lạng Veneer mỏng để hoàn thiện bề mặt. Có thể là Veneer xoan đào, sồi, Ash, căm xe,… Khi đó các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp MDF Veneer sẽ trông không khác gỗ tự nhiên. Thậm chí, gỗ MDF còn đẹp hơn nhờ nét căng phẳng và có thể ghép nhiều loại vân gỗ khác nhau, thích hợp cho phong cách nội thất hiện đại, tân cổ điển.

Cách phân biệt MFC và MDF: Bạn hoàn toàn có thể dùng mắt thường để phân biệt MFC và MDF vì MFC là ván dăm, thô, có các vụn gỗ không đồng nhất còn MDF mịn, không có dăm gỗ thô to.

Ưu điểm:

MDF có độ bám sơn, vecni cao thường được sử dụng cho những sản phẩm nội thất cần nhiều màu sắc như phòng trẻ em, showroom…

MDF có thể sơn nhiều màu, tạo sự đa dạng về màu sắc.

MDFcó thể tạo dáng (cong) đáp ứng các sản phẩm cầu kỳ, uyển chuyển.

MDF rất dễ gia công.

Cách âm, cách nhiệt tốt, không bị cong vênh, co ngót và mối mọt như gỗ tự nhiên là một số ưu điểm khác của loại gỗ này.

Giá ván MDF thấp hơn ván dán hay gỗ tự nhiên.

Ván MDF có cấu tạo rất đồng nhất nên khi cắt, cạnh cắt không bị sứt mẻ.

Bề mặt ván MDF phẳng và nhẵn nên có thể dễ dàng được sơn hoặc ép các bề mặt trang trí khác như Melamine hay Laminate.

Sản lượng khá ổn định và thời gian gia công nhanh nên gỗ MDF thích hợp với việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau, giúp tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm.

Bề mặt MDF rộng hơn nhiều so với gỗ tự nhiên nên tiện dụng cho việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn mà không phải chắp nối.

Nhược điểm:

Gỗ công nghiệp MDF thông thường có khả năng chịu nước kém. Tuy nhiên, nhược điểm này có thể được cải thiện bằng cách sử dụng ván MDF chống ẩm thay thế.

Ván MDF có độ cứng thấp nên khá dễ bị mẻ cạnh.

Ván MDF có hạn chế về độ dày nên khi cần sản xuất những sản phẩm có độ dày lớn hơn thì thường phải ghép nhiều tấm ván lại với nhau.

Không trạm trổ được các họa tiết lên bề mặt MDF như gỗ tự nhiên mà chỉ có thể tạo màu sắc và hoa văn bằng cách ép các bề mặt trang trí lên trên.

Ván MDF chất lượng thấp có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người sản xuất hay người sử dụng do trong ván có thành phần Formaldehyde

Gỗ công nghiệp HDF

HDF – High Density Fiberboard là loại gỗ công nghiệp HDF được tạo thành từ 80-85% chất liệu là gỗ tự nhiên, còn lại là các chất phụ gia làm tăng độ kết dính cho gỗ. Lõi gỗ có thể là màu xanh hoặc màu trắng tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu vào

Quy trình sản xuất:

Nguyên liệu bột gỗ là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối: Luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước với dây chuyền hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn.

Sau đó, bột gỗ được kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Bột gỗ được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2), định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000 mm x 2.400 mm, có độ dày từ 6 mm – 24 mm tùy theo yêu cầu.

Cách phân biệt: Gỗ HDF nhận biết bằng mắt thường sẽ thấy toát lên màu sắc sáng và đồng nhất, dùng tay cảm nhận rõ độ cứng, mịn, nhẵn, phẳng của gỗ.

Ưu điểm:

Gỗ HDF có khả năng cách âm khá tốt và khả năng chịu nhiệt cao nên thường sử dụng cho các sản phẩm nội thất phòng học, phòng ngủ,…

Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mối, mọt. Gỗ HDF khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.

Lượng màu sơn HDF rất đa dạng, không ngừng tăng dần, thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.

HDF có bề mặt nhẵn bóng và thống nhất.

Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF. Đặc biệt HDF cứng nhất trong 3 loại.

Nhược điểm:

Khả năng chống thấm nước kém.

Độ dày và độ dẻo dai hạn chế.

Một số loại gỗ có hại với sức khỏe người sử dụng.

Không chạm trổ được các chi tiết cầu kỳ như gỗ tự nhiên…

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI VÁN GỖ CÔNG NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NHẤT

 
Các loại ván gỗ công nghiệp   Kích thước tấm Giá tham khảo
Ván gỗ dán (Plywood)
 

1220 x 2440mm

125.000 – 360.000 tùy từng độ dày và lớp phủ bề mặt

Ván gỗ MDF

1220×1440mm

150.000 – 400.000Đ tùy từng độ dày

Ván gỗ HDF

1220x2440mm

1830×2440mm

– Giá từ150.000-1.4000.000Đ

Ván gỗ Veneer

1220×1440mm

265.000 – 380.000đ/ tấm tùy từng độ dày

Ván gỗ MFC Melamine

1220×1440mm

285.000 – 500.000đ/ tấm tùy từng độ dày

Gỗ nhựa

140x2200mm

150.000 – 250.000đ/m2 

Gỗ ghép

1220×1440mm

 

Gỗ ghép cao su : 300.000 – 780.000 

Gỗ tràm : 280.000 – 580.000đ

Gỗ xoan: 360.000 – 650.000đ

Gỗ thông: 370.000 – 630.000đ

 
Lưu ý: Trên đây là bảng giá các loại gỗ công nghiệp với nhiều kích thước khác nhau.  Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá phụ thuộc vào từng thời điểm, từng thương hiệu, chất liệu, kiểu hoa văn, loại gỗ, bề mặt phủ mới có được chi tiết chính xác nhất.

Các loại lớp phủ bề mặt ván gỗ công nghiệp gồm những gì ?

 Lớp phủ bề mặt Melamine

Giống như tên gọi, Melamine là một loại lớp phủ bề mặt cho các loại ván gỗ. Melamine là một vật liệu được tạo nên từ các hợp chất bazơ hữu cơ, ít tan trong nước, có khả năng chống thấm và tạo vẻ đẹp cho bề mặt gỗ bên dưới. Trong số các loại lớp phủ bề mặt cho gỗ thì melamine là loại có giá thành rẻ nhất. 

 Lớp phủ bề mặt Laminate

Một trong những lớp phủ gỗ nổi trội và phổ biến nhất là Laminate. Vật liệu được phát minh lần đầu tại mỹ. Nó còn có tên là HPL (viết tắt từ High-pressure Laminate ) là một chất liệu nhựa tổng hợp có đặc tính giúp ván gỗ tăng độ thẩm mỹ, kháng trầy xước, chịu ăn mòn, chống kháng ẩm mốc. 

 Lớp phủ bề mặt veneer

Lớp phủ Veneer là một lơp phủ gỗ tự nhiên chiếm tỉ lệ lớn, mỏng và nó được bóc tách từ những thân gỗ to của gố sồi. Ưu điểm: màu sắc tự nhiên, đẹp sang trọng, độ đàn hồi cao và có khả năng chống mối mọt tuy nhiên nhược điểm là chúng không đa dạng sự lựa chọn.

 Lớp phủ tráng gương acrylic

Acrylic là loại phủ bề mặt gỗ có 3 lơp gồm lớp phủ ngoài chống trầy xước, lớp nhựa trong và nhựa ABS. Ưu điểm : bề mặt tạo chiều sâu, sáng bóng giống như tráng gương, mang đến vẻ đẹp cực kỳ sang trọng và tuổi thọ khá cao khoảng 20 năm. Ngoài ra bề mặt có khả năng chống kháng khuẩn, kháng chịu tia cực tím tuy nhiên giá thành thường khá cao. 

Trên đây là bảng giá chi tiết các loại ván gỗ công nghiệp mà Cát Tường tìm hiểu, cập nhật và chia sẻ đến bạn đọc. Chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật bảng giá chi tiết nhất theo từng thời điểm để quý vị dễ dàng tham khảo hơn.

Để mua ván gỗ công nghiệp chính hãng, uy tín, giá tại Xưởng. Quý vị có thể tham khảo thêm các công ty, cửa hàng bán gỗ công nghiệp mà Cát Tường đã giới thiệu ở các bài viết trước. 

MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

Miễn phí giao hàng và lắp đặt tại những địa điểm giao hàng < 10km tính từ trung tâm nơi khách hàng đặt hàng

BẢO HÀNH

Chính sách bảo hành áp dụng cho các trường hợp lỗi về nguyên vật liệu, kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp đặt.

THANH TOÁN LINH HOẠT

Khách hàng đặt cọc tối thiểu 30% tổng giá trị đơn hàng trực tiếp tại Showroom hoặc chuyển khoản ngân hàng.

Cam kết chất lượng

Cam kết 100 % Chất liệu sản xuất giống như trong hợp đồng.

Hotline: 0938 261 248
Tư Vấn Online
Gọi: 0938 261 248